Bank Account - Tài khoản ngân hàng

Bank Account - Tài khoản ngân hàng

Bank Account - Tài khoản ngân hàng

Tất cả là một bài viết lớn, mình tách từng đoạn ra dịch song ngữ cho các bạn dễ theo dõi nhé.

For the safety, convenience and many other benefits, more and more people open a bank a/c. An a/c is a record of a customer’s money transactions (deposits and withdrawls). Its form is like the letter T with Debits on the left and Credits on the right. An a/c can have either credit or debit balance. A credit balance is the statement of an a/c when more money is deposited than withdrawn while a debit balance is when less money is deposited than withdrawn. Every month a/c holders are given an a/c statement showing the month’s transactions, consiting Date, Detail, Debits, Credits and Balance and pay an a/c charge, but if they can keep their a/c in credit, this service will be free of charge.

Với sự an toàn, thuận tiện và nhiều tiện ích khác, ngày càng có nhiều người mở tài khoản ngân hàng. Một tài khoản là bảng ghi chép lại các giao dịch tiền mặt của một khách hàng (gửi tiền và rút tiền). TK tại ngân hàng có dạng như chữ cái T với mục “Nợ” bên trái và “Có” bên phải. Một TK có thể có Dư có hoặc Dư nợ. Số dư Có trong bản sao kê của một TK khi mà số tiền gửi vào hơn số tiền rút ra và Tài khoản dư Nợ là khi số tiền gửi vào ít hơn số tiền rút ra. Hàng tháng, các chủ TK nhận được một bản sao kê cho thấy các giao dịch của tháng đó, bao gồm các cột Ngày giao dịch, Chi tiết giao dịch, Phát sinh Nợ, Phát sinh CóSố dư, và chi trả một khoản phí duy trì TK, nhưng nếu họ có thể giữ tài khoản Dư có, dịch vụ này sẽ được miễn phí.

------------

Banks will make a note of credit or debit entry in customer’s a/c when they pay money in or out their a/cs. When a customer deposits $50 in his a/c, the bank credits this amount to the customer’s a/c and at the same time debits $50 to the bank’s a/c. This is an example of double entry.

Các ngân hàng sẽ thực hiện ghi bút toán ghi Có hoặc ghi Nợ vào TK của các khách hàng khi họ chi trả tiền hoặc gửi tiền vào TK. Khi một khách hàng gửi 50 đôla vào tài khoản anh ta, ngân hàng ghi Có số tiền đó vào tài khoản của khách hàng đồng thời ghi Nợ 50 đôla vào tài khoản của ngân hàng. Đây là một ví dụ về Bút toán kép.

------------

Deposits on an a/c may be demand or time. Normally, the demand deposit a/c pays no or very little interest whereas the time to pays interest. The interest rates paid by banks vary from bank to bank, depending on how long customers leave their money in the bank: short, medium or long term. The longer the money remains in the bank, the more interest it earns. With time deposits, a/c holders usually withdraw their money at maturity date but they can take the money out of the a/c before the maturity date if they want. In this case, some interest will be lost.

Gửi tiền vào một tài khoản có thể là Tiền gửi không kỳ hạn hoặc có kỳ hạn. Thông thường, Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn không được hoặc được trả lãi rất thấp trong khi Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn lại được hưởng lãi suất. Tỷ lệ lãi suất chi trả khác nhau giữa các ngân hàng, phụ thuộc vào thời gian khách hàng để tiền của họ tại ngân hàng: ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn. Số tiền được duy trì càng lâu thì lãi nhận được càng nhiều. Với TK tiền gửi có kỳ hạn, chủ TK thường rút tiền của họ vào ngày đáo hạn tuy nhiên họ có thể lấy tiền khỏi TK trước ngày đáo hạn nếu họ muốn. Trong trường hợp như vậy, một số lãi sẽ bị mất (hoặc dịch là: "bạn sẽ bị mất lãi")

------------

A withdrawal slip is usually used to withdraw money from an a/c. However, current a/c holders can withdraw money from their a/c by writing cheques. In this case, they do not need to write their names as the payee of the cheque, but write “cash” or “self”.

Một phiếu rút tiền thường được sử dụng để rút tiền từ một tài khoản. Tuy nhiên chủ tài khoản vãng lai có thể rút tiền từ tài khoản của họ bằng việc viết Séc. Trong trường hợp này, họ không cần viết tên của họ như tên người thụ hưởng trên séc, mà chỉ cần viết “Rút tiền” hoặc “Cho chính tôi”

------------

To open an a/c, the applicant is required to fill in an a/c opening application form and to deposit some money. An a/c can be opened for individuals or a company. The former is the personal while the latter is the coporate or a business a/c. In general, the procedures of opening a coporate a/c are more complicated than a personal one.

(S = “The procedures of opening a coporate a/c” that’s why we use “are”)

Để mở một TK, người yêu cầu cần điền đầy đủ các thông tin vào một mẫu Đơn xin mở TK  và gửi vào một ít tiền. Một TK có thể được mở cho các cá nhân hoặc một công ty. Cái đầu tiên gọi là TK cá nhân trong khi cái sau gọi là TK công ty hoặc TK doanh nghiệp. Nhìn chung, các thủ tục mở một TK công ty là phức tạp hơn khi mở một TK cá nhân.

(Chủ ngữ =”Các thủ tục mở một tài khoản công ty” do đó chúng ta dùng “are”)

------------

To close an a/c, it is necessary to withdraw all the blance on it.

Để đóng một TK, điều cần thiết là phải rút toàn bộ số dư trong TK đó.

------------

There are different types of a/c to meet the various needs customers: current (checking), deposit and savings a/c, sole and joint a/cs, personal and coporate a/cs.

Có nhiều loại TK khác nhau đáp ứng các nhu cầu khác nhau của các khách hàng: TK vãng lai (TK ký phát Séc), TK tiền gửi và TK tiết kiệm, TK riêng và TK chung, TK cá nhân và TK doanh nghiệp

------------

NEW WORDS - TỪ MỚI

  • the statement (N): Bản sao kê
  • Debits (N): Phát sinh Nợ
  • Debit (V): Ghi Nợ
  • Credits (N): Phát sinh Có
  • Credit (V): Ghi Có
  • Balance (N): Số dư (trên tài khoản)
  • make a note (V): thực hiện ghi
  • make an entry (V): thực hiện một bút toán
  • double entry (N): bút toán kép (Vì trong Kế toán ngân hàng, một bút toán hạch toán đồng thời ghi 2 nghiệp vụ Nợ - Nợ, Nợ - Có hoặc Có - Có)
  • Demand Deposit Account (N): Tài khoản Tiền gửi không kỳ hạn >< Time Deposit Account (N): Tài khoản Tiền gửi có kỳ hạn.(Cách nhớ "Demand Deposit A/c" dịch là TK tiền gửi không kỳ hạn. Nếu bạn từng gửi tiền sẽ biết rằng TK tiền gửi không kỳ hạn cho phép bạn "rút tiền" bất kỳ lúc nào, chỉ cần bạn "yêu cầu" (demand) là có thể rút. Dịch word-by-word ra thì đây là Tài khoản tiền gửi theo yêu cầu => Vậy là dịch ngắn lại sẽ thành "Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn" => Có học chuyên ngành nó có khác nhỉ =))
  • Cấu trúc: "Càng .... càng ...": The longer the money remains in the bank, the more interest it earns(Ví dụ: The more you are handsome, the more girls like you = "Bạn càng đập choai, gái bám càng nhiều")
  • Account holder (N): Chủ tài khoản
  • Current account (Checking Account) (N): Tài khoản vãng lai (Anh-Anh nó dùng Current A/c, Anh-Mỹ nó dùng Checking A/c)
  • Deposit Account (N): Tài khoản tiền gửi
  • Saving Account (N): Tài khoản tiết kiệm
  • Sole Account (N): Tài khoản riêng
  • Joint Account (N): Tài khoản chung (Hay dạng Tài khoản đồng chủ sở hữu, tức có từ 2 người cùng sở hữu tài khoản này, muốn nộp thì thoải mái chỉ cần 1 người, muốn rút thì phải tất cả chủ sở hữu ký)
  • Personal Account (N): Tài khoản cá nhân
  • Corporate Account (N): Tài khoản doanh nghiệp
  • Deposit (N): Tiền gửi; Nhưng nếu là động từ "deposit (V): Gửi tiền". Tiện đôi đường đỡ phải nhớ nhiều :P
  • account opening application form (N): Mẫu đơn xin mở tài khoản (Khi bạn lần đầu tiên đến giao dịch tại ngân hàng, muốn mở 1 tài khoản sẽ được ngân hàng đưa cho cái này để điền)
  • Cấu trúc: to withdraw smth from smth = "rút" cái gì khỏi cái gì
  • Close an account (cụm từ): Đóng một tài khoản

For more information, please do suggest at my site: www.jb.com.vn

 

Tác giả Nguyễn Lê Giang

Bản quyền bài viết thuộc: www.jb.com.vn

Vui lòng trích dẫn nguồn nếu bạn copy bài viết này đi đâu đó!

 

 

0