Kind of cheques - Các loại Séc

Kind of cheques - Các loại Séc

Mẫu 1 tờ Séc kèm hướng dẫn

Kind of cheques - Các loại Séc

Mẫu Séc của Ngân hàng Bắc Á

Kind of cheques - Các loại Séc

Mẫu Séc của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)

Kind of cheques - Các loại Séc

Mẫu tờ Séc của Kho bạc Nhà nước sau khi đã điền thống tin

I. Séc là gì?

Séc là một tờ giấy in sẵn trên đó cho phép bạn ghi số tiền và người sẽ nhận khoản thanh toán. Ngân hàng của bạn sau đó sẽ chi trả số tiền này cho người đó (người có tên trên tờ séc) từ tài khoản của bạn.

A cheque is a printed form on which you write an amount of money and who it is to be paid to. Your bank then pays the money to that person from your account.

II. Các loại Séc phổ biến

1/ Séc mở (Open cheque)

  • Là loại séc có thể thanh toán ở bất cứ đâu.
  • Is a kind of cheque which can pay at any where.

2/ Séc gạch chéo (Crossed cheque)

  • Là loại séc về hình thức có 2 gạch chéo song song. Với loại séc này, người chi trả không cần có tài khoản tại ngân hàng tuy nhiên bắt buộc phải có tài khoản của người thụ hưởng.
  • Is a kind of cheque which has two parallel transverse lines across on face in form. With this cheque, the drawer needn’t a bank a/c however payee’s a/c must be had.

3/ Séc ngân hàng (Bank cheque) = Séc tiền mặt (Cash cheque)

  • Là séc do ngân hàng phát hành nên người thụ hưởng sẽ được đảm bảo thanh toán trừ trường hợp phát hiện ra tờ séc đã bị gian lận. Nó còn được gọi là séc tiền mặt vì có giá trị gần như tiền mặt do sẽ được thanh toán ngay.
  • Is a cheque which is issued by a bank, and the drawer will be guaranteed payment except they found a cheque was cheated. It is able to called cash cheque because it has value as the same money and will be payable immedieatly.

4/ Séc du lịch (Traveller cheque)

  • Séc du lịch được dùng bởi những người đi du lịch và họ có thể đổi tiền mặt ở nước ngoài.
  • A cheque which be used by tourist and they can cash the cheque in a foreign country.

5/ Séc xấu (Bad cheque/ Bounced cheque)

  • Séc bị ngân hàng trả lại vì nó không đủ an toàn để thanh toán.
  • A cheque which a bank returns because it is not payable due to insufficient funds.

6/ Séc khống (Blank cheque)

  • Là séc đã được ký sẵn từ chủ tài khoản, các thông tin còn lại chưa điền (chỉ có các doanh nghiệp hay dùng chúng).
  • Is a kind of cheque which is signed by account holder, other informations not yet fill in (Only business often use it).

7/ Séc bảo chi (Certified cheque)

  • Là một tờ séc được ngân hàng của người phát hành đảm bảo (rằng tài khoản của người đó có đủ tiền để được trích ra) khi thanh toán. Trong trường hợp này, ngân hàng thường ghi hoặc đóng dấu bảo chi lên tờ séc.
  • A check for which the bank guarantees payment (that’s mean drawer’s a/c has got enough money to pays). In this case, the bank usually write or seals a certified mark on it.

8/ Séc đã thanh toán (Cancelled cheque)

  • Séc đã được thanh toán bởi một tổ chức tài chính. Một tờ séc đã thanh toán có thể làm minh chứng cho việc kết thúc một giao dịch.
  • A cheque cleared by a financial institution. A cancelled cheque may serve as proof of payment.

9/ Séc chưa thanh toán (Outstanding cheque)

  • Tờ séc vẫn còn giá trị thanh toán, mặc dù có thể nó đã được chuyển đổi ra tiền mặt, nhưng vẫn chưa đưa vào hệ thống xử lý Séc của tổ chức tài chính phát hành ra tờ séc đó.
  • A valid cheque which, although possibly already cashed, has not yet been returned for processing to the financial institution from where it originated.

10/ Séc tiền lương (Salary cheque)

  • Là loại séc dùng để chi trả tiền lương.
  • Is a cheque which uses to pay salaries.

11/ Séc vô danh (Cheque to bearer) = (Bearer cheque)

  • The cheque pays money for anyone who holds it.
  • Séc trả tiền cho người nắm giữ tờ séc.

12/ Séc ký phát theo lệnh (của người thụ hưởng) (Cheque to order)

  • Séc trả tiền cho cá nhân hoặc tổ chức có tên ghi trên séc, thông thường nó có dòng chữ “Chi trả theo lệnh của (tên người chi trả)”
  • Is a cheque which is payable only to an individual or a business with the name was printed in, it usually contains the language "Pay to the order of (name of drawer)”.

III. Học từ mới

Cheque (N): Tờ Séc (Nghĩa chuyên ngành Tài chính ngân hàng)

Phát âm: ek

Account (N): Tài khoản (Hay viết tắt là A/c)

Number (N): Số thứ tự, số (Hay viết tắt là No)

Drawer (N): Người ký phát = Người chi trả = Người thanh toán

Drawee (N): Người nhận ký phát = Người nhận chi trả 

(Drawer → Pay Money (Trả tiền) → Cho 1 thằng, nên gọi thằng đó là "Drawee". Đơn giản là vậy!)

Tương tự: Payer (N): Người thanh toán/Người trả tiền >< Payee (N): Người nhận thanh toán/ Người thụ hưởng

Kind of + N/Ns: Loại gì đó...

be guaranteed: được bảo đảm (dạng bị động của "guarantee (V): Bảo hành")

Tác giả Nguyễn Lê Giang

Bản quyền bài viết JB.com.vn

0